Thư mục Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại

  • Ben-Yeruham, בן-ירוחם (1969), ספר ביתר. קורות ומקורות. כרך א [Lịch sử và nguồn tư liệu] (bằng tiếng Do Thái), ירושלים: המרכז
  • Brenner, Lenni (1983). “Zionist-Revisionism: The Years of Fascism and Terror” [Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại: Những năm phát xít và khủng bố]. Journal of Palestine Studies (bằng tiếng Anh). 13 (1). tr. 66–92.
  • Flisiak, D. (2018), Pauliny Szymczyk; Kamila Maciąg (biên tập), Obraz relacji polsko-żydowskich na łamach krakowskiego tygodnika „Trybuna Narodowa” [Quan hệ Ba Lan-Do Thái trên tuần báo Kraków "Trybuna Narodowa"], Polska Niepodległość (bằng tiếng Ba Lan), Lublin: Wydawnictwo Naukowe TYGIEL
  • —— (2020), Działalność syjonistów-rewizjonistów w Polsce w latach 1944/1945- 1950 [Hoạt động của những người theo chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại ở Ba Lan giai đoạn 1944/1945-1950], Polska Niepodległość (bằng tiếng Ba Lan), Lublin
  • Halkin, Hillel (2014), Jabotinsky. A Life [Jabotinsky: Cuộc đời] (bằng tiếng Anh), New Haven-London: Yale University Press, ISBN 9780300136623
  • Heller, Daniel Kupfert (2017), Jabotinsky’s Children. Polish Jews and the Rise of Right-wing Zionism [Kế tục Jabotinsky. Người Do Thái Ba Lan và sự trỗi dậy của chủ nghĩa phục quốc Do Thái cánh hữu] (bằng tiếng Anh), Princeton-Oxford: Princenton University Press, ISBN 9781400888627
  • Heller, Joseph (1995). “The Zionist right and national liberation: From Jabotinsky to Avraham Stern” [Quyền của người phục quốc Do Thái và giải phóng dân tộc: Từ Jabotinsky đến Avraham Stern] (bằng tiếng Anh). 1 (3). tr. 85–109.
  • —— (2015), The Stern Gang. Ideology, politics and terror, 1940–1949 [Nhóm Stern. Lý tưởng, chính trị và khủng bố 1940–1949] (bằng tiếng Anh), London-New York: Routledge, ISBN 9781138982949
  • Kaplan, Eran (2005), The Jewish Radical Right. Revisionist Zionism and Its Ideological Legacy [Quyền cấp tiến Do Thái. Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại và di sản tư tưởng] (bằng tiếng Anh), Madison: The University of Wisconsin Press, ISBN 9780299203801
  • Karsh, Efraim (2008). “Zionism and the Palestinians” [Chủ nghĩa phục quốc Do Thái và người Palestine]. Israel Affairs (bằng tiếng Anh). 14 (3). tr. 355–373.
  • Lapidot, יהודה לפידות (2014), לידתה של מחתרת [Sự khai sinh ngầm] (PDF) (bằng tiếng Do Thái), מהדורה מחודשת
  • ——, Chaya Galai biên dịch, từ tiếng Do Thái, “Irgun site” [Trang web Irgun], etzel.org.il (bằng tiếng Anh), lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2021, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021
  • Laqueur, Walter (1972), A History of Zionism [Lịch sử chủ nghĩa phục quốc Do Thái] (bằng tiếng Anh), New York: Holt, Rinehart and Winston
  • Łazor, Jerzy (2010), “Wywóz polskiego sprzętu wojskowego do Palestyny w okresie międzywojennym” [Xuất khẩu vũ khí Ba Lan sang Palestine giai đoạn giữa hai thế chiến], trong Tomasza Głowińskiego; Krzysztofa Popińskiego (biên tập), Gospodarka i społeczeństwo a wojskowość na ziemiach polskich [Kinh tế xã hội và quân sự Ba Lan] (bằng tiếng Ba Lan), Wrocław: Wydawnictwo Gajt, tr. 215–222, ISBN 978-83-88178-95-5
  • Patek, Artur (2009), Żydzi w drodze do Palestyny 1934–1944. Szkice z dziejów aliji bet nielegalnej imigracji żydowskiej [Dân Do Thái trên đường tới Palestine 1934–1944. Phác họa lịch sử diện nhập cư bất hợp pháp Aliyah Bet] (bằng tiếng Ba Lan), Kraków: Avalon
  • Schechtman, Joseph (1956), The Rebel and Statesman. The Vladimir Jabotinsky Story [Nổi loạn và chính khách. Câu chuyện Vladimir Jabotinsky] (bằng tiếng Anh), New York: Thomas Yoseloff Inc.
  • Schulze, Kirsten (2010), Konflikt arabsko-izraelski [Xung đột Ả Rập-Israel] (bằng tiếng Ba Lan), Warszawa: Wydawnictwo Naukowe PWN, ISBN 978-83-01-16351-8
  • Shavit, Jacob (1988), Jabotinsky and the Revisionist Movement 1925–1948 [Jabotinsky và phong trào xét lại 1925–1948] (bằng tiếng Anh), London-Totowa N.J.: Frank Cass & Co. Ltd., ISBN 9780714633251
  • Shindler, Colin (2006), The Triumph of Military Zionism. Nationalism and the Origins of the Israeli Right [Thắng lợi của Chủ nghĩa phục quốc quân sự. Chủ nghĩa dân tộc và nguồn gốc quyền Israel] (bằng tiếng Anh), London-New York: I.B. Tauris
  • —— (2015), The Rise of Israeli Right. From Odessa to Hebron [Sự trỗi dậy của quyền Israel. Từ Odessa đến Hebron] (bằng tiếng Anh), New York: Cambridge University Press, ISBN 9780521193788
  • Shapira, Anita (1992), Land and Power. The Zionist Resort to Force 1881–1948 [Xứ sở và quyền lực. Khu Zion có hiệu lực 1881–1948] (bằng tiếng Anh), William Templer biên dịch, New York: Oxford University Press, ISBN 9780195061048
  • Weinbaum, Laurence (1993), A Marriage of Convenience. The New Zionist Organization and the Polish Government [Hôn nhân lợi ích. Tổ chức phục quốc Do Thái mới và chính phủ Ba Lan] (bằng tiếng Anh), Boulder: Eastern European Monographs, ISBN 9780880332668
  • National Library of Israel, Newspapers (bằng tiếng Anh), lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2021, truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại http://en.jabotinsky.org/zeev-jabotinsky/life-stor... https://kotar.cet.ac.il/KotarApp/Viewer.aspx?nBook... https://kotar.cet.ac.il/KotarApp/Viewer.aspx?nBook... https://kotar.cet.ac.il/KotarApp/Viewer.aspx?nBook... https://etzel.org.il/english/index.html https://en.idi.org.il/israeli-elections-and-partie... https://www.likud.org.il/%D7%A2%D7%9C-%D7%94%D7%9C... https://www.nli.org.il/en/newspapers/chadn https://www.nli.org.il/en/newspapers/chadn/1937/11... https://www.nli.org.il/en/newspapers/chadn/1938/03...